TCXDVN 288: 2004
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VỆT NAM
CÔNG TRÌNH THỂ THAO- BỂ BƠI-
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
SPORTING FACILITIES - SWIMMING POOL - DESIGN STANDARD
Hà Nội- 2004
(Tiếp theo)
5. Nội dung công trình và giải pháp thiết kế
5.1. Để đảm bảo yêu cầu sử dụng cho giảng dạy, huấn luyện và thi đấu, nội dung thiết kế trong bể bơi gồm các khu chức năng chủ yếu sau :
- Khu hành chính gồm có : Sảnh, nơi gửi quần áo, bán vé, các phòng làm việc của Ban quản lý bể bơi, các phòng kỹ thuật điện, nước, các phòng sửa chữa (mộc, nề, sắt), căng tin và kho các loại;
- Khu vận động viên gồm có :
- Khu khán giả gồm có :
- Khu để xe : ô tô, mô tô, xe đạp.
- Khu cây xanh và hàng rào cây xanh để bảo vệ ngăn bụi, chắn gió và cải tạo khí hậu.
- Mạng lưới giao thông trong công trình.
Chú thích :
1) Khu vực giảng dạy, huấn luyện hay thi đấu là khu vực chính, cần được bố trí ở vị trí thích hợp và nên gần cửa ra vào chính.
2) Mạng lưới giao thông trong công trình cần tránh các luồng đi chồng chéo và quanh co.
3) Các khu vực kể trên cần đảm bảo tính chất riêng biệt của từng khu, nhưng vẫn phải có sự liên hệ chặt chẽ với nhau.
5.2. Kích thước và khả năng phục vụ của các loại bể bơi được quy định như trong bảng 3.
BẢNG 3. KÍCH THƯỚC BỂ BƠI
|
Kích thước thông thuỷ (m)
|
|
|||
Loại bể |
Chiều |
Chiều rộng |
Độ sâu của nước |
Khả năng phục |
|
|
dài |
|
Đầu nông |
Đầu sâu |
vụ
|
1. |
2. |
3. |
4. |
5. |
6. |
1. Bể bơi (dùng để thi đấu) |
|
|
|
|
|
Loại lớn (có khán đài) 10 đường bơi |
50 |
25 |
2,0 |
2,2- 2,3 |
15 người 1 đường bơi |
Loại trung bình- 8 đường bơi 8 đường bơi |
50 25 |
21 - 25 21 - 25 |
1,2 -1,8 1,0 - 1,1 |
1,8 - 2,05 1,8 - 2,05 |
15 người 1 đường bơi |
2. Bể nhảy cầu |
|
|
Độ cao nhảy cầu và độ sâu của bể lấy phù hợp với quy định ở điều 3.1 |
|
|
Loại lớn |
33 |
25 |
8 người một cầu |
||
|
25 |
22 |
nhảy |
||
|
20 |
20 |
|
||
Loại nhỏ |
18 |
16 |
-nt- |
||
|
16 |
16 |
|
||
3. Bể dạy bơi
|
|
|
|
|
|
Loại trên 14 tuổi và người lớn
|
12,5
|
6
|
0,9
|
Không lớn hơn 1,25
|
5m2 mặt nước cho 1 người tập
|
Loại từ 10 đến 14 tuổi |
12,5 |
6 |
0,8 |
Không lớn hơn 1,15 |
4m2 mặt nước cho 1 người tập |
Loại từ 7 đến 10 tuổi |
10 ` |
6 |
0,6 |
0,85 |
3m2 mặt nước cho 1 người tập
|
1 |
2 |
3 |
4 |
||
4. Bể vầy |
Không quy định kích thước
|
Không lớn hơn 0,8 |
5m2 mặt nước cho 1 trẻ em |
||
5. Bể hỗn hợp |
Không quy định kích thước
|
Tuỳ theo nhiệm vụ của từng bể bơi |
Theo công suất từng loại có trong bể hỗn hợp |
Chú thích :
1) Kích thước ở bảng trên cho phép sai số trong khoảng 50m ¸ 50,03m và 25m ¸ 25,03m; đo giữa hai đầu thành bể ở tất cả mọi điểm trên mặt nước 0,3m và dưới mặt nước 0,8m .
2) Đối với bể bơi dùng cho thi đấu quốc tế phải có 8 đường bơi, dài 50m, rộng 25m, độ sâu không nhỏ hơn 2,0 m .
3) Bệ xuất phát được đặt ở đầu sâu của bể..
4) Trường hợp đặc biệt có thể thiết kế loại bể bơi có vách ngăn di động với chiều dài 50m + 2,5m, chiều rộng 25m, độ sâu không nhỏ hơn 2m để có thể chia bể ra các phần theo ý muốn.
5) Khi thiết kế bể nhảy cầu chung với bể bóng nước cho phép đầu sâu của bể từ 4,5m đến 5m.
6) Bể bơi loại nhỏ có 4 đến 6 đường bơi có thể dùng để dạy bơi hoặc tập luyện.
5.3. Thành phần và tiêu chuẩn diện tích các phòng phục vụ bể bơi, tuỳ thuộc vào loại bể và công suất của bể được qui định trong bảng 4.
BẢNG 4. DIỆN TÍCH CÁC PHÒNG PHỤC VỤ BỂ BƠI
Tên phòng |
Diện tích phòng tính theo công suất của bể |
Chiều cao thông thuỷ tối thiểu (m) |
Ghi chú |
1. |
2. |
3. |
4. |
1. Sảnh |
|
|
|
Vận động viên |
0,45m2/người, tính với 200% công suất |
2,7 |
|
Khán giả |
0,15m2/người, tính với 100% số chỗ ngồi |
2,7 |
|
2. Phòng gửi mũ áo |
|
|
|
Vận động viên |
0,07m2/người, tính với 300% công suất của bể |
2,1 |
|
Khán giả |
0,07m2/người, tính với 100% số chỗ ngồi |
2,1 |
Chỉ nên có ở các bể cấp I |
3. Phòng bán vé |
1,5m2/cửa bán vé phục vụ 150 khán giả |
2,1
|
|
4.Phòng thay quần áo |
|
|
|
Cho tập thể |
1m2/người, tính với 200% công suất của bể |
2,7 |
Theo yêu cầu cụ thể của công trình |
Cho 1 đội |
Lớn nhất : 24m2 |
|
|
Cho trọng tài, huấn luyện viên
|
Lớn nhất : 24m2
|
|
|
5. Phòng nghỉ của |
1,5 m2/người, tính với |
3,0 |
Nam, nữ riêng |
vận động viên |
200% công suất phục vụ của bể |
|
|
6. Chỗ nghỉ dành cho khán giả 1 |
0,4m2/người(khi khán đài dưới 500 chỗ ngồi) 2 |
2,7 3 |
Nếu khán đài dưới 500 chỗ, nên kết hợp với sảnh và được phép tăng15% diện tích sảnh 4 |
|
0,35 m2/ người (khi |
|
|
|
khán đài đến 1000 chỗ) |
|
|
|
0,3m2/người (khi khán đài trên 1000 chỗ) |
|
|
7. Phòng vệ sinh |
Tính theo quy định ở |
2,1 |
|
cho khán giả |
bảng 7 |
|
|
8. Phòng y tế, sơ cứu |
Từ 16m2 đến 20 m2 |
2,7
|
|
9. Phòng xoa bóp |
12 m2 |
2,7 |
Chỉ có ở bể bơi cấp I, II. |
|
|
|
|
10. Phòng huấn luỵên viên |
9 m2 |
3,0 |
|
11.Phòng tập bổ trợ phát triển tố chất thể lực |
Từ 24m2 đến 36m2 |
2,7 |
|
12. Phòng học lý thuyết và hội họp báo chí |
30 m2 |
2,7 |
Số phòng do yêu cầu cụ thể |
13. Phòng vệ sinh cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài và nhân viên phục vụ |
Lấy theo quy định trong bảng 7 |
|
|
14. Phòng làm việc của ban kỹ thuật và tổ chức thi đấu |
Từ 12 m2 đến 15m2 |
2,7 |
có thể dùng làm phòng trực ban quan sát |
15. Phòng quản lý bể bơi |
Từ 12 m2 đến 15 m2 |
2,7 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
16. Phòng nghỉ của nhân viên phục vụ |
6 m2 |
2,7 |
Nam, nữ riêng |
17. Kho dụng cụ các loại |
24m2 |
2,1 |
Dùng để đựng dụng cụ học tập kể cả đặt máy nén khí cho bình lặn |
18. Kho hành chính |
Từ 9 m2 đến 12m2 |
2,1 |
Tuỳ thuộc vào kích thước của thiết bị, máy móc và dụng cụ được trang bị |
19. Phòng sửa chữa đồ mộc, sắt
|
Từ 15 m2 đến 20 m2 |
2,7 |
|
20. Phòng kỹ thuật điện nước |
Từ 20 m2 đến 24 m2 |
2,7 |
|
21. Phòng Clo |
24m2 |
2,7 |
Tuỳ theo yêu cầu cụ thể, có thể bố trí thành kho Clo, phòng đệm, phòng điều tiết |
23. Phòng lễ tân, tiếp khách
|
Từ 18 m2 đến 24 m2 |
2,7 |
|
24. Phòng căng tin : |
|
|
|
Cho vận động viên |
Từ 15 m2 đến 20 m2 |
2,7 |
Có thể bố trí kết hợp làm trong một khu. |
Cho khán giả |
Từ 15 m2 đến 20 m2 |
2,7 |
|
25. Phòng đặt máy bơm lọc nước tuần hoàn |
Từ 18 m2 đến 20 m2 |
2,7 |
|
26. Phòng gọi tên vận động viên chờ xuất phát
|
Từ 12m2 đến 15 m2 |
2,7 |
|
1. |
2. |
3. |
4. |
27. Phòng thông tin công cộng `
|
Từ 6m2 đến 9m2 |
2,7 |
|
28. Sân hoặc phòng khởi động
|
0,5m2/người |
2,7 |
|
Chú thích :
1) Ngoài các phòng đã quy định trong bảng trên, có thể bố trí thêm một số phòng khác theo yêu cầu hoạt động của bể bơi và được duyệt trong dự án khả thi.
2) Đối với bể bơi trong nhà có khán đài trên 500 chỗ và bể bơi ngoài trời có khán đài trên 1000 chỗ thì cần bố trí khu vệ sinh dành riêng cho phóng viên, nhiếp ảnh, quay phim, vô tuyến truyền hình.
5.5 .Khi thiết kế các loại bể bơi hoặc một cụm các bể bơi, phải đảm bảo đúng dây chuyền hoạt động của người đến bơi theo trình tự sau : sảnh (có phòng đăng ký hoặc bán vé) - phòng thay quần áo - sân hoặc phòng khởi động - phòng vệ sinh và tắm - hố rửa chân - sân bể bơi.
Đường giao thông của vận động viên và khán giả phải đảm bảo riêng biệt, không ảnh hưởng lẫn nhau (xem hình 2)
5.6. Trong bể thi đấu và bể dạy bơi phải thiết kế bục xuất phát cho bơi sấp và tay nắm để xuất phát khi bơi ngửa (xem hình 3). Hai hệ thống bục xuất phát được bố trí ở hai thành bể. Yêu cầu kỹ thuật và chất lượng của bục xuất phát phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Độ cao mặt bục cách mặt nước từ 0,5m đến 0,75m;
- Bề rộng mặt bục 0,5m x 0,5m, dốc nghiêng về phiá trong bể nhỏ hơn hoặc bằng 10°.
- Các dóng tay nắm để xuất phát khi bơi ngửa phải đặt trên mặt nước từ 0,3m đến 0,6m và song song với thành bể, không được nhô ra ngoài thành bể;
- Bục phải chắc chắn. Mặt trên và mép phủ phải bằng vật liệu chống trơn.
HÌNH 2 : SƠ ĐỒ MINH HOẠ DÂY CHUYỀN HOẠT ĐỘNG TRONG KHU VỰC BỂ BƠI
1.Bục xuất phát khi mặt nước cao ngang thành bể
HÌNH 3 : QUY CÁCH CÁC BỤC XUẤT PHÁT
II, III, IV. Bục xuất phát khi mặt nước thấp
HÌNH 3 : QUY CÁCH CÁC BỤC XUẤT PHÁT
5.7. Các bậc thang lên xuống phải bố trí lẩn vào hai thành bể bơi hoặc nằm ngoài vùng an toàn của đường bơi và nằm trong mặt phẳng của thành dọc bể (xem hình 4). Các tay vịn của thang phải có chênh lệch độ cao. Các bậc thang lên xZuống không được trơn trượt.
|
a. Tay vịn có chiều cao khác nhau b. Bậc thang : có thể bằng kim loại hoặc gạch xây d. Mặt nước |
HÌNH 4. CẤU TẠO THANG LÊN TRONG BỂ BƠI
5.8. Số lượng thang lên xuống và đứng nghỉ trong mỗi thành bên của bể phải đảm bảo:
Đối với bể dài 50m : 3 thang
Bể nhảy cầu : 2 thang
Bể dạy bơi : 1 thang
Bể hỗn hợp và bể vầy : bố trí theo từng trường hợp cụ thể.
5.9. Đối với bể bơi có độ sâu nhỏ hơn hoặc bằng 1,2m không cần thiết kế bậc đứng nghỉ chân.
Đối với bể bơi có độ sâu lớn hơn 1,2m, phải thiết kế bậc đứng nghỉ chân ở hai bên thành dọc bể tại độ sâu 1,2m như chỉ dẫn trên hình 5
|
1. Đáy bể 2. Thành bể 3. Gờ trên thành bể 4. Sàn quanh bể 5. Máng tràn, rãnh tràn 6. Phễu thu nước 7. Bậc đứng nghỉ |
HÌNH 5. BẬC ĐỨNG NGHỈ CHÂN.
5.10. Thành và đáy bể phải bền vững, chống thấm tốt, chống được sự ăn mòn của các chất hoá học trong nước.
Khi thiết kế thành và đáy bể phải chú ý tránh các dạng phá huỷ kết cấu công trình (xem hình 6)
HÌNH 6. CÁC DẠNG PHÁ HUỶ KẾT CẤU BỂ BƠI
5.11. Trên thành và đáy bể thi đấu đến chân bục xuất phát phải bố trí các vạch chuẩn (đường chỉ dẫn) màu sẫm tương phản với thành bể để đánh dấu trục đường bơi. Chiều rộng vạch chuẩn lấy từ 0,2m đến 0,3m, dài 46m đối với bể dài 50m và 21m đối với bể dài 25m (xem hình 7).
5.12. Bề mặt của đáy và thành bể phải bằng phẳng, không trơn, ốp gạch men kính có màu sáng. Phần tiếp giáp giữa thành và đáy bể được phép làm vát, góc vát không lớn hơn 30o so với đáy bể.
Đáy bể phải dốc về phía hố thu nước, độ dốc phải đảm bảo từ 0,01 đến 0,03 (xem hình 8)
|
HÌNH 7 : BỐ TRÍ CÁC VẠCH CHUẨN TRONG BỂ BƠI
Để phục vụ môn bóng nước phải thiết kế các chi tiết và đánh dấu kích thước trên bể bơi như trong hình 8.
5.13. Hai đầu bể phải đặt móc để mắc dây phao phân chia đường bơi. Những móc này phải bố trí lẩn vào trong thành bể và cách nhau từ 2,25m đến 2,5m. Riêng hàng móc ngoài cùng phải cách thành bể ít nhất là 3m (xem hình 8).
HÌNH 8 : BỐ TRÍ CÁC CHI TIẾT VÀ ĐÁNH DẤU KÍCH THƯỚC TRONG BỂ CHƠI BÓNG NƯỚC
5.14. Phải thiết kế hệ thống máng tràn nước mặt cho bể bơi. Máng tràn được bố trí ở cả bốn thành bể. Riêng bể thi đấu và bể hỗn hợp chỉ được làm máng tràn ở hai thành bên của bể (xem hình 9)
1. Đáy bể 2. Thành bể 3. Chi tiết nước dốc vào thành bể 4. Nắp có lỗ 5. Sàn quanh bể 6. Máng tràn, rãnh tràn 7. Phễu thu nước 8. Bậc đứng nghỉ
|
HÌNH 9 : SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TRÀN NƯỚC MẶT- CẮT NGANG THÀNH BỂ
5.15. Đối với những bể bơi có chức năng huấn luyện, nghiên cứu với chiều dài bể 50m, được phép thiết kế cửa kính quan sát dưới nước. Trong trường hợp này, phải bố trí hành lang quan sát với chiều rộng nhỏ nhất là 1,2m và cao 1,8m
5.16. Tuỳ theo loại bể, chiều rộng nhỏ nhất của sân bể tính từ mép ngoài thành bể được quy định như sau :
Mặt sân bể không được trơn trượt, không bị ăn mòn do hoá chất có trong nước và phải đánh dốc vào phía trong bể. Trị số độ dốc phải bảo đảm từ 0,01 đến 0,02.
5.17. Dọc theo cạnh phía ngoài của sân có thể bố trí ghế cố định. Mặt ghế cần nhẵn không bị ăn mòn do hoá chất và thời tiết. Chiều rộng mặt ghế không nhỏ hơn 0,4m, chiều dài được tính 0,5m cho một chỗ.
Chú thích : Số chỗ được tính với số người tập trong một ca. Số ghế tuỳ thuộc vào loại ghế (2,3,5 chỗ) do thiết kế chọn.
5.18. Hố rửa chân được thiết kế theo các kích thước quy định dưới đây :
5.19. Ngoài những yêu cầu chung nêu trên, khi thiết kế bể nhảy cầu, phải tuân theo các yêu cầu qui định dưới đây :
5.19.1. Vị trí đặt và khoảng cách giữa cầu nhảy tới các vật cố định xung quanh phải tuân theo quy định trong hình 10 và bảng 5.
5.19.2. Hệ thống cầu nhảy hoàn chỉnh phải được thiết kế với các kích thước :
- Cầu nhảy cố định cao 1m; 3m ; 5m ; 7,5m và 10m;
- Cầu bật cao 1m và 3m.
Chú thích :
5.19.3. Chiều dài bể nhảy cầu được tính toán thiết kế theo các qui định trong bảng 5, đồng thời phải thoả mãn yêu cầu của bán kính (R) hoạt động tối thiểu của vận động viên như chỉ dẫn trên hình 11.
5.19.4. Bề mặt cầu nhảy không dùng vật liệu trơn, trượt mà nên trải thảm có mặt nhám. Thành mép ngoài cùng của cầu nhảy không được vê tròn hay vát cạnh .
5.19.5. Cầu nhảy cao từ 3m trở lên phải có thang lên xuống. Hai bên thành cầu nhảy cố định phải có tay vịn cao 0,9m. Từ mép ngoài cùng của cầu nhảy lùi vào 0,8m không làm vịn tay.
5.19.6. Khi bể nhảy cầu và cầu nhảy bố trí trong bể hỗn hợp, ngoài việc tuân theo các quy định trong bảng 5, được phép thiết kế với hình dáng và kích thước linh hoạt như hình 12.
HÌNH 10- KÍCH THƯỚC HỆ THỐNG CẦU NHẢY VÀ BỂ NHẢY CẦU
HÌNH 11 - BỐ TRÍ CẦU NHẢY VÀ BÁN KÍNH HOẠT ĐỘNG CẦN THIẾT TRONG BỂ NHẢY CẦU
C. Sơ đồ và kích thước bể nhảy cầu có 2 cầu nhảy cao 1m, 1 cầu cao 3m
HÌNH 11 - BỐ TRÍ CẦU NHẢY VÀ BÁN KÍNH HOẠT ĐỘNG CẦN THIẾT TRONG BỂ NHẢY CẦU
D. Sơ đồ và kích thước bể nhảy cầu có 1 cầu nhảy cao 1m, 1 cầu nhảy cao 3m và 1 cầu nhảy cao 5m
HÌNH 11- BỐ TRÍ CẦU NHẢY VÀ BÁN KÍNH HOẠT ĐỘNG CẦN THIẾT TRONG BỂ NHẢY CẦU
E. Sơ đồ và kích thước bể nhảy cầu có 1 cầu nhảy cao 3m, 1 cầu nhảy cao 5m và 1 cầu nhảy cao 7,5m
HÌNH 11 - BỐ TRÍ CẦU NHẢY VÀ BÁN KÍNH HOẠT ĐỘNG CẦN THIẾT TRONG BỂ NHẢY CẦU
F. Sơ đồ và kích thước bể nhảy cầu có 1 cầu nhảy cao 5m, 1 cầu nhảy cao 7,5m và 1 cầu nhảy cao 10m
HÌNH 11- BỐ TRÍ CẦU NHẢY VÀ BÁN KÍNH HOẠT ĐỘNG CẦN THIẾT TRONG BỂ NHẢY CẦU
Cần thêm thông tin hoặc tư vấn chi tiết về Hồ bơi & Spa, liên hệ ngay đến:
POOLSPA VIETNAM - GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN HỒ BƠI & SPA
Địa chỉ: Số 5 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, TP.HCM, Vietnam
Điện thoại: (+84) 8 3868 8268 – 3868 8269
Fax: (+84) 8 3863 0336
Email: info@poolspa.vn -
Website: www.poolspa.vn
Hotline: 0913 717 127
PoolSpa Vietnam - Nhà thầu Hồ bơi chuyên nghiệp: Chuyên Tư vấn thiết kế Hồ bơi; Xây dựng Hồ bơi; Cung cấp thiết bị Hồ bơi chuyên nghiệp, Cung cấp - Thi công - Lắp đặt - Vận hành Hồ bơi lắp ghép PPP-Procopi, Hồ bơi Thể thao Spa; Gạch ốp lát Hồ bơi; Gạch Mosaic nghệ thuật cho Hồ bơi; Sàn gỗ hồ bơi; Sauna - Steam - Jacuzzi; ...
CÔNG TRÌNH THỂ THAO- BỂ BƠI- TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ (PHẦN 1)
Phân biệt Hồ bơi xả tràn & Hồ bơi truyền thống
Mô tả sơ đồ hệ thống thiết bị hồ bơi: bơm, lọc tuần hoàn, xử lý nước
Các thức vận hành & bảo dưỡng để nước hồ bơi luôn sạch, không đóng rêu