TCXDVN 288: 2004
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VỆT NAM
CÔNG TRÌNH THỂ THAO- BỂ BƠI-
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
SPORTING FACILITIES - SWIMMING POOL - DESIGN STANDARD
Hà Nội- 2004
(Tiếp theo)
Bể bơi trong nhà
5.20. Ngoài các yêu cầu chung nêu trong các mục từ 5.1 đến 5.19 của tiêu chuẩn này, khi thiết kế bể bơi trong nhà, phải tuân theo các qui định sau :
5.20.1. Kết cấu và vật liệu dùng cho bể bơi cũng như công trình phục vụ phải có khả năng chịu ẩm cao.
5.20.2. Bố cục mặt bằng cũng như giải pháp kết cấu toàn khu bể bơi cần phải thuận tiện khi sửa chữa thành bể và đáy bể.
5.20.3. Đối với bể bơi trong nhà khi có cầu nhảy, phải thiết kế độ cao của trần nhà so với cầu nhảy đảm bảo như quy định trong bảng 5 và hình 11. Trần nhà phải có màu sáng.
5.20.4. Phải thiết kế phòng khởi động và tập bổ trợ kích thước 24m x 12m, chiều cao 6m đối với bể có chiều dài 50m.
Chú thích : Trường hợp bể bơi và bể nhảy cầu ở trong cùng nhóm các bể bơi có thể thiết kế chung phòng khởi động diện tích từ 250 m2 đến 280 m2.
5.20.5. Nếu bể bơi trong nhà có sử dụng hệ thống nước nóng thì phải thiết kế hệ thống thăng bằng nhiệt để tránh bốc hơi nước trong bể.
Bể hỗn hợp và bể vầy
5.21. Khi thiết kế bể hỗn hợp và bể vầy , ngoài các yêu cầu chung đã nêu trong mục 5.1 đến 5.19 và yêu cầu quy định trong bảng 4, cần bảo đảm các yêu cầu riêng của bể hỗn hợp và bể vầy .
5.22. Kích thước và hình dáng của bể vầy và bể hỗn hợp không có quy định cụ thể nhưng nên thiết kế theo các dạng đã nêu trong hình 12.
Chiều sâu của nước trong bể vầy phải bảo đảm 0,6m.
5.23. Bể hỗn hợp có thể tổ chức thi đấu hoặc biểu diễn các môn bơi, nhẩy cầu nhưng chỉ nên ở qui mô trung bình và nhỏ.
|
1.Hình chữ nhật Chức năng: Huấn luyện và thi bơi Nhảy cầu và bóng nước 2.Hình vuông Chức năng: Nhảy cầu Thể thao dưới nước 3.Hình chữ G Chức năng: A. Vùng nhảy cầu B. Vùng để huấn luyện và thi bơi bóng nước, dạy bơi , vầy 4.Hình chữ Z Chức năng: A. Vùng nhảy cầu B. Vùng dạy bơi C. Vùng để bơi và bóng nươc 5.Hình chữ T Chức năng: A. Vùng nhảy cầu B. Vùng để huấn luyện thi bơi 6.Hình chữ L Chức năng : Bơi, nhảy cầu, vầy 7.Hình tròn Chức năng: Huấn luyện và thi các môn thể thao dưới nước Nhảy cầu, dạy bơi, vầy 8.Hình quả thận Chức năng: Dạy thi bơi ,tắm vầy huấn luyện và thi bơi 9.Hình quả trứng Chức năng: Dạy bơi Tắm vầy 10.Hình tự do Chức năng: Huấn luyện và thi bơi Nhảy cầu , dạy bơi , tắm , vầy |
HÌNH 12 - HÌNH DÁNG BỂ VẦY VÀ BỂ HỖN HỢP PHỤC VỤ QUẦN CHÚNG
Khán đài
5.25. Trong bể bơi dùng để thi đấu, nhất thiết phải thiết kế khán đài.
Trường hợp phải bố trí khán đài ở một phía bể bơi, thì phải tuân theo qui định sau : Đối với bể bơi ngoài trời, khán đài bố trí ở hướng đông của công trình; đối với bể bơi trong nhà, khán đài bố trí cùng với hướng chiếu sáng.
5.26. Kích thước và quy cách bố trí chỗ ngồi trên khán đài theo chỉ dẫn trên hình 13.
HÌNH 13: KÍCH THƯỚC CHỖ NGỒI TRÊN KHÁN ĐÀI
5.27. Chỗ ngồi trên khán đài phải bố trí phân chia thành từng khu theo lối đi hoặc cầu thang, với các yêu cầu sau :
- Chiều cao tính từ bề mặt khán đài tới mắt khán giả bằng 1,15m đối với khán giả ngồi và 1,55m với khán giả đứng;
- Khoảng cách từ bậc thấp nhất của khán đài tới mép sân gần nhất là 5m;
- So với mặt sân bể, bậc thấp nhất của khán đài phải cao từ 0,9m đến 1,15m;
- Bề rộng mặt bậc từ 0,75m đến 0,8m. Chiều rộng một chỗ ngồi ít nhất từ 0,4m đến 0,45m. Cứ 5 bậc phải có lối đi lại cho khán giả. Chiều rộng của lối đi dọc (bao gồm cả chiều sâu của một bậc ngồi) không được nhỏ hơn 0,8m đến 1,0m;
- Phía trước bậc thấp nhất phải có lan can thoáng, cao 0,8m. Phía sau bậc cuối cùng phải có tường chắn cao ít nhất là 1,5m.;
Đối với bể ngoài trời, ở bậc trên cùng và tại các cánh của khán đài không tiếp giáp với tường nhà, phải xây tường bảo vệ cao từ 1m đến 1,2m.
Chú thích: Trong khu vực khán đài, cần bố trí lối đi và chỗ ngồi cho người đi xe lăn. Yêu cầu thiết kế được lấy theo quy định trong tiêu chuẩn TCXD VN264:2002 “Nhà và công trình- Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng”
5.28. Khu vực khán đài phải bố trí lối thoát người trong trường hợp khẩn cấp và phải thoả mãn các yêu cầu sau :
- Khi thoát người theo hai phía : trong khoảng giữa hai lối thoát không được bố trí quá 50 chỗ ngồi cho một hàng;
- Khi thoát người theo một phía : không được bố trí quá 25 chỗ ngồi cho một hàng;
5.29. Độ dốc của khán đài không được quá 1 / 1,5. Lối đi lại trong cùng dẫy ghế phải có cùng độ cao.
5.30. Khi thiết kế khán đài, phải bảo đảm yêu cầu tầm nhìn của khán giả. Tầm nhìn của khán giả được xác định bằng mặt cắt ngang qua khán đài, đảm bảo tia nhìn từ mặt khán giả tới điểm quan sát F cao hơn mặt khán giả ngồi hàng ghế liền ngay trước đó 1 trị số C (xem hình 14)
Đối với bể bơi và bể nhảy cầu thì F là điểm trên trục dọc của cầu nhảy, gần khán giả nhất và ở ngay trên mặt nước.
F - nằm ngay sát mặt nước của đường bơi ngoài cùng (tại dây phao ngăn cách đường bơi) C = từ 8cm đến 12 cm |
HÌNH 14: VỊ TRÍ ĐIỂM QUAN SÁT F VÀ TRỊ SỐ C.
Các phòng phục vụ và phụ trợ
5.31. Nội dung thiết kế các phòng phục vụ trong khu vực bể bơi được xác định tuỳ theo cấp, loại bể bơi. Tiêu chuẩn diện tích được lấy như quy định trong bảng 4 của tiêu chuẩn này.
5.32. Số lượng thiết bị vệ sinh dùng cho vận động viên, huấn luyện viên và nhân viên phục vụ được quy định trong bảng 6.
BẢNG 6. SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ VỆ SINH DÙNG CHO VẬN ĐỘNG VIÊN,
HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
Tên phòng |
Số thiết bị vệ sinh |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
1. Phòng tắm của vận động viên |
1 vòi tắm hương sen cho 6 vận động viên tính với 100% khả năng phục vụ |
Bố trí nam, nữ riêng. |
2.Phòng tắm của huấn luyện viên Phòng trọng tài |
1 vòi tắm hương sen 1 vòi tắm hương sen
|
Bố trí nam, nữ riêng. Có thể bố trí chung với phòng tắm của vận động viên. |
3. Phòng vệ sinh |
1 hố xí + 2 hố tiểu cho 30 người tính với 50% khả năng phục vụ |
Bố trí nam, nữ riêng. Tỷ lệ nam, nữ 1/1 |
4. Phòng thay quần áo của vận động viên.
|
1 đến 2 chậu rửa mặt trong một khu vực tắm nam, nữ.
|
|
5. Phòng thay quần áo của huấn luyện viên, nhân viên phục vụ, phòng nghỉ của người phục vụ
|
Mỗi phòng có ít nhất một chậu rửa tay |
|
5. Phòng Clo |
1 chậu rửa
|
|
6. Phòng rửa chân tay |
20 người/vòi tính với 100% khả năng phục vụ, 1 bể rửa chân 1m x 0,85m x 0,15m. |
|
5.33. Số lượng thiết bị vệ sinh dùng cho khu vực khán giả được quy định trong bảng 7.
BẢNG 7. SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ VỆ SINH DÙNG CHO KHU VỰC KHÁN GIẢ
Tên phòng |
Dưới 500 chỗ ngồi |
Trên 1000 chỗ ngồi |
Trên 2000 chỗ ngồi |
Ghi chú |
1. Vệ sinh nam |
100 người/1xí + 1 tiểu |
150 người/1xí + 1 tiểu |
200 người/1xí + 1 tiểu |
Tỷ lệ nam/nữ
|
2. Vệ sinh nữ |
50 người/1xí + 1 tiểu |
75 người/1xí + 1 tiểu |
100 người/1xí + 1 tiểu |
bằng 2/3
|
3. Phòng vệ sinh (đệm, rửa tay) |
100 người/1 chậu rửa tay |
150 người/1 chậu rửa tay |
200 người/1 chậu rửa tay
|
|
5.33. Khi bố trí các phòng thay quần áo, phòng vệ sinh của vận động viên, cần bảo đảm trước khi ra bể bơi, vận động viên nhất thiết phải qua phòng tắm và hố rửa chân.
5.34. Trong bể bơi hỗn hợp, khu vực thay quần áo của người lớn và trẻ em phải ngăn cách riêng biệt.
5.35. Chiều rộng lối đi trong các phòng thay quần áo cần có kích thước thông thuỷ như sau :
- Lối đi chính : không nhỏ hơn 1,0m;
- Lối đi giữa hàng ghế với tường hoặc tủ kê song song với ghế : không nhỏ hơn 1,10m;
- Lối đi giữa 2 hàng ghế đối diện nhau : không nhỏ hơn 1,1m.
5.36. Chiều dài ghế băng thay quần áo của vận động viên được quy định trung bình: 0,6m/ người.
5.37. Phòng căng tin cho vận động viên phải được bố trí cố định. Phòng căng tin cho khán giả nên bố trí tại các nút giao thông chính hoặc có thể dùng xe lưu động.
5.38. Phải bố trí kho phao bơi và các dụng cụ khác trong bể bơi ngay cạnh sân bể. Độ cao của mặt nền kho và mặt sân bể phải bằng nhau.
5.39. Phòng chứa Clo và pha chế Clo phải có lối lên bể và có cửa mở trực tiếp ra đường vận chuyển.
6.1. Âm thanh
6.1.1. Khi thiết kế bể bơi trong nhà, phải chú ý đến các biện pháp hút âm, khuyếch tán âm hoặc bố trí các vật liệu có khả năng hút âm cao.
Vật liệu hút âm phải được bố trí đồng đều trên bề mặt nhà, không nên bố trí tập trung ở một số điểm.
6.1. 2. Đối với các bể bơi trong nhà, do đặc điểm khối tích công trình lớn, người đông, mức ồn lớn, thời gian âm vang dài nên phải thiết kế hệ thống tăng âm, bao gồm :
6.2. Cấp thoát nước
6.2.1 Khi thiết kế hệ thống cấp thoát nước cho bể bơi, phải căn cứ vào qui mô, cấp kỹ thuật của từng công trình và so sánh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật để lựa chọn phương án.
6.2.2. Nước dùng cho nhu cầu sinh hoạt được lấy theo tiêu chuẩn chất lượng nước dùng cho ăn uống và sinh hoạt được quy định trong tiêu chuẩn “Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế” TCXD 33- 85
6.2.3. Phải sử dụng hệ thống cấp nước sinh hoạt ở các đô thị để cấp nước cho bể bơi. Trường hợp ở những vùng không có hệ thống cấp nước sinh hoạt cho phép thiết kế hệ thống cấp nước riêng nhưng phải bảo đảm một số chỉ tiêu chất lượng như quy định trong bảng 8.
BẢNG 8. CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH CUNG CẤP CHO BỂ BƠI
Tên thông số
|
Các chỉ tiêu cần đạt
|
Ghi chú |
- Độ trong : |
25-35 độ Sneller
|
Nhìn thấy các vạch chuẩn đường bơi dưới đáy bể |
- Độ màu :
|
Không lớn hơn 5 đến 6 đơn vị trong thang màu cơ bản |
Cho bể ngoài trời |
|
Không lớn hơn 2 đơn vị trong thang màu cơ bản |
Cho bể trong nhà |
- Hàm lượng chất vẩn đục |
Không lớn hơn 2mg/l |
Cho bể ngoài trời |
|
Không lớn hơn 1mg/l
|
Cho bể trong nhà |
Độ pH |
7,3 đến 7,6
|
|
Độ cứng (tính theo CaCO3) |
500 mg/l
|
|
Clorua |
Không lớn hơn 0,5 mg/l
|
|
Amôniắc |
Không lớn hơn 0,5mg/l
|
|
Chú thích : Những nơi chưa có hệ thống cấp nước thì phải xử lý qua hệ thống lắng lọc đơn giản mới được đưa vào sử dụng .
6.2.4. Tiêu chuẩn sử dụng nước cho bể bơi được quy định trong bảng 9.
BẢNG 9. TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG NƯỚC CHO BỂ BƠI
Đối tượng dùng nước |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn dùng nước
|
1. Nước cấp cho bể bơi khi không có xử lý tuần hoàn
|
|
Tuỳ theo chế độ thay nước mà quyết định |
2. Nước cấp cho bể bơi khi được xử lý tuần hoàn |
m3/h (cấp đều theo chế độ bơm lọc)
|
Bể thi đấu : từ 25 đến 33 % dung tích bể |
3. Nước bổ sung cho bể bơi |
Cấp đều theo chế độ sử dụng bể |
Các bể khác : 100% dung tích bể |
|
|
Bể thi đấu : từ 5 đến 10% dung tích bể |
|
|
Các bể khác : từ 15 đến 20% dung tích bể |
4. Vận động viên
Khán giả |
1 người
1 người |
Từ 50l/người,ngày đến 100l/người,ngày Từ 10l/người,ngày đến 15l/người,ngày
|
6.2.5. Lưu lượng nước tính toán, đường kính ống nối với thiết bị vệ sinh, đương lượng và tỷ lệ sử dụng đồng thời của các thiết bị vệ sinh phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4513-1988 “Cấp nước bên trong -Tiêu chuẩn thiết kế”.
6.2.6. Hệ thống cấp nước bể bơi có thể thiết kế kiểu cấp nước trực tiếp hoặc tuần hoàn. Trường hợp nước cấp cho bể bơi không phải xử lý tiếp tục thì áp dụng kiểu cấp nước trực tiếp. Nếu nước cần phải tiếp tục xử lý và khử trùng, phải áp dụng hệ thống cấp nước tuần hoàn.
6.2.7. Sơ đồ công nghệ xử lý nước tuần hoàn của bể bơi phải được thiết kế theo trình tự sau đây :
Bể bơi ®Bộ lọc vật rời ®Máy bơm I ® Bể lọc hở ® Khử trùng ® Bể chứa trung gian ® Máy bơm II ® Bể bơi.
Bể bơi ® Bộ lọc vật rời ® Máy bơm ® Bể lọc kín ® Khử trùng ® Bể bơi
Chú thích : Tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế - kỹ thuật mà quyết định việc chọn bể lọc kín hay hở. Nói chung, khi bể bơi ngoài trời không có bộ lọc vật rời, nên thiết kế hệ thống lọc hở.
6.2.8. Khi thiết kế bể bơi có hệ thống xử lý nước tuần hoàn, cần theo các quy định sau :
-Thời gian bơm nước vào đầy bể sau mỗi lần xả nước từ 48 giờ đến 72 giờ;
- Chu kỳ xả kiệt bể tuỳ thuộc vào tỷ lệ lượng nước được lọc tuần hoàn, hàm lượng bẩn và tình hình quản lý sử dụng bể, thường lấy từ 6 tháng đến 1 năm;
- Thời gian làm sạch lượng nước tuần hoàn hàng ngày (từ 1/4 đến 1/3 dung tích bể) : từ 6 đến 8 giờ.
Đối với bể chỉ chuyên dùng để tập bơi và bể vầy, lượng nước tuần hoàn hàng ngày lấy bằng 100 % dung tích bể.
6.2.9. Trường hợp có nhiều bể bơi hoạt động với chức năng khác nhau, xây dựng gần nhau, phải thiết kế hệ thống xử lý nước tuần hoàn riêng cho từng bể.
6.2.10. Khi thiết kế bể bơi không có hệ thống xử lý nước tuần hoàn phải tuân theo các quy định sau :
- Chu kỳ thay nước phụ thuộc vào điều kiện làm sạch nước trong quá trình sử dụng bể (khử trùng, làm lắng bùn, điều kiện quản lý sử dụng bể....), nhưng không quá 5 ngày với các bể sử dụng thường xuyên; không quá từ 7 đến 10 ngày với bể sử dụng không thường xuyên;
- Thời gian cấp đầy nước cho bể bơi không quá 24 giờ.
6.2.11. Thời gian xả kiệt nước ra khỏi bể không quá 12 giờ. Trước khi xả kiệt phải lấy mẫu để xét nghiệm và có biện pháp xử lý kịp thời.
6.2.12. Tốc độ nước qua miệng xả đưa vào bể lấy từ 2m/s đến 3m/s.
6.2.13. Đường kính lỗ thoát nước phải bảo đảm tốc độ nước chảy qua từ 0,3m/s đến 0,5m/s.
6.2.14. Phải có lưới chắn miệng ống. Diện tích lưới phải gấp hai lần diện tích tiết diện ống thoát nước.
6.2.15. Trên hệ thống đường ống cấp nước cho bể bơi cần đặt đồng hồ đo nước để đo lưu lượng nước xử lý và lưu lượng nước bổ sung vào bể.
6.2.16. Cần có thiết bị để tạo sóng nhỏ và tạo bọt trên mặt nước ở khu vực dưới cầu nhảy để người nhảy phân biệt được mặt nước và đáy bể.
6.2.17. Khi khán đài của bể bơi ngoài trời có từ 15 hàng ghế ngồi trở lên, phải thiết kế hệ thống vòi rửa. Mỗi vòi cách nhau không quá 30m.
6.2.18. Đối với bể bơi trong nhà có khối tích từ 5000m3 đến 25.000m2 được bố trí 1 họng chữa cháy, khi có khối tích lớn hơn 25.000m3 thì bố trí 2 họng chữa cháy. Lượng nước tính cho mỗi họng là 2,5 l/giây.
6.2.19.Khi khử trùng nước dùng cho bể bơi cần đảm bảo hàm lượng clo như sau:
- Từ 0,1g/m3 đến 0,4 g/m3 - đối với clo ở dạng đơn chất;
- Từ 0,7g/m3 đến 1,0 g/m3 - đối với clo ở dạng hợp chất.
6.2.20. Trường hợp bể bơi không có hệ thốg xử lý nước tuần hoàn thì sang ngày thứ hai phải bổ sung một lượng clo có hàm lượng từ 2mg/l đến 4mg/l tuỳ theo độ bẩn của nước. Hàng ngày cần có xét nghiệm chất lượng nước để có quy trình bổ sung clo cho thích hợp.
6.2.21. Hàng ngày cần cho vào bể một lượng sunfat đồng (CuSO4) hàm lượng từ 0,2mg/l đến 04mg/l để chống rêu và một lượng dung dịch CuSO4 hàm lượng từ 5mg/l đến 10mg/l để rửa bể, khử rêu sau mỗi chu kỳ xả bể.
6.2.22. Khi thiết kế hệ thống xả nước của bể, cần tính đến ảnh hưởng của lượng nước xả ra tới các khu vực xung quanh và cần có sự thoả thuận với cơ quan quản lý công trình đô thị và y tế địa phương.
6.2.23. Nước thu ở các máng tràn của bể bơi, nước qua bể rửa chân, nước từ các phễu thu ở sân quanh bể , nước cọ rửa bể cần được xử lý như các loại nước bẩn sinh hoạt khác.
Nước rửa bể lọc, nước ở bể bơi xả ra có thể dẫn chung vào hệ thống thoát nước mưa.
6.2.24. Độ dốc của sàn các phòng tắm, khu vệ sinh, sân xung quanh bể bơi cần lấy từ 0,01 đến 0,02 hướng về phía phễu thu. Các phễu thu có đường kính 50mm; 70mm và 100 mm.
6.3 Yêu cầu chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên
6.3.1. Cần triệt để thiết kế chiếu sáng tự nhiên, trực tiếp cho các bể bơi trong nhà và các phòng khởi động, tập bổ trợ, lớp học chuyên môn, các phòng làm việc, y tế, hoặc xưởng sửa chữa.
6.3.2. Khi thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho bể bơi trong nhà cần áp dụng các hình thức chiếu sáng sau :
6.3.3. Diện tích cửa lấy ánh sáng tự nhiên cho bể bơi trong nhà và các phòng được lấy từ 1/6 đến 1/5 diện tích mặt nước.
Phải đảm bảo độ đồng đều nhỏ nhất cho chiếu sáng bên : 0,7; cho chiếu sáng trên và hỗn hợp : 21.
6.3.4. Mép dưới cửa lấy ánh sáng tự nhiên của bể trong nhà phải cao hơn mặt sân bể ít nhất là 2,0m.
Không được bố trí cửa ở hai đầu trục dọc bể bơi trong nhà. Khi cần chiếu sáng bổ sung để đảm bảo độ rọi yêu cầu, cho phép mở cửa sổ ở hai đầu nhưng mép dưới cửa sổ phải cao hơn mặt sân bể ít nhất 4,5m.
6.3.5. Cần có biện pháp và thiết bị làm giảm chói hoặc không bị chói, loá do ánh sáng trực tiếp hay phản chiếu khi có mặt trời chiếu sáng qua các ô cửa của bể trong nhà.
6.3.6. Mặt phẳng tính toán quy ước để thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho bể bơi là mặt nước; cho các phòng khởi động, tập bổ trợ, học lý thuyết, hành chính, y tế, sảnh là mặt phẳng ngang cách mặt sàn 0,85m; cho các phòng khác là mặt sàn.
Chiếu sáng nhân tạo
6.3.7. Trong bể bơi, cần thiết kế chiếu sáng nhân tạo để sử dụng hết công suất công trình và bảo đảm thường xuyên phục vụ các hoạt động thể dục thể thao.
Khi sử dụng các thiết bị chiếu sáng cho bể bơi và cho công trình cần phải đảm bảo độ rọi nhỏ nhất như quy định trong bảng 10.
BẢNG 10. ĐỘ RỌI NHỎ NHẤT CHO CÁC LOẠI BỂ BƠI
Đối tượng chiếu sáng |
Độ rọi nhỏ nhất (lux) |
Mặt phẳng quy định độ rọi |
Chiều cao tối thiểu của đèn (m) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Bể bơi : (dùng để thi đấu) |
|
|
|
|
Ngoài trời |
Từ 600 đến 1500 |
Ngay sát |
10 |
Độ rọi có |
Trong nhà |
|
mặt nước |
8 |
tính đến ảnh hưởng |
2. Bể nhảy cầu : (dùng để thi đấu) |
|
|
|
khi chiếu |
Ngoài trời |
Từ 600 đến 1500 |
Ngay sát |
10 |
sáng dưới |
Trong nhà |
|
mặt nước |
8 |
nước và |
|
|
|
|
sương mù |
3. Cầu nhảy ngoài trời: |
|
|
|
|
Cao 10m |
150 |
Thẳng đứng đi |
15 |
|
Cao 7,5m |
150 |
qua trục |
10 |
|
Cao 5m |
150 |
dọc cầu nhảy |
10 |
|
4. Cầu nhảy trong nhà |
|
|
|
|
Cao 10m |
200 |
|
15 |
|
Cao 7,5m |
200 |
nt |
10 |
|
Cao 5m |
200 |
|
10 |
|
5. Bể dạy bơi và bể hỗn hợp: |
|
|
|
|
Ngoài trời |
100 |
Ngay sát |
10 |
|
Trong nhà |
150 |
mặt nước |
10 |
|
6. Bể vầy |
|
|
|
|
Ngoài trời |
75 |
Ngay sát |
8 |
|
Trong nhà |
100 |
mặt nước |
6 |
|
7. Phòng khởi động và tập bổ trợ |
|
|
|
|
Bể thi đấu |
Từ 75 đến 100 |
Ngay sát |
5 |
|
Bể nhảy cầu |
Từ 75 đến 100 |
mặt sàn nhà |
5 |
|
1. |
2. |
3. |
4. |
5. |
Các bể khác
|
75 |
|
|
|
8. Sân khởi động ngoài trời |
|
|
|
|
Bể thi đấu |
Từ 50 đến 75 |
Ngay sát |
|
|
|
|
mặt đất |
|
|
Bể nhảy cầu |
Từ 50 đến 75 |
|
|
|
Các bể khác |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích :
1) Độ rọi cần thiết cho truyền hình đen - trắng phải bảo đảm 300 lux; cho truyền hình mầu : từ 1000 đến 1500 lux
2) Độ rọi trên khán đài không được lớn hơn 50% độ rọi quy định ở bảng trên.
3) Tại bể bơi thi đấu, cường độ chiếu sáng trên toàn bể bơi không nhỏ hơn 1500 lux. Cường độ chiếu sáng trên bục xuất phát và đầu quay vòng thành bể không nhỏ hơn 600 lux
6.3.8. Nguồn điện, hệ thống đèn chiếu sáng và máy móc bố trí ở những nơi tiếp xúc với nước như dưới đáy bể, thành bể và trong lòng bể phải có thiết bị hạ thế xuống 6V để đảm bảo an toàn cho vận động viên khi có sự cố về điện.
6.3.9. Không được bố trí hướng chiếu sáng của đèn ngược với hướng hoạt động của người bơi. Trường hợp phải bố trí ngược hướng thì góc nghiêng của đường trục chạy dọc của tia sáng phải lớn hơn 65o.
6.3.10. Cần chú ý kết hợp các điều kiện như tập trung các nguồn sáng; bố trí độ cao của đèn chiếu sáng; độ sáng trên khán đài để giảm độ chói mắt cho người bơi.
6.3.11. Hệ số chiếu sáng đồng đều trên bề mặt bể (tỷ số giữa độ rọi lớn nhất và nhỏ nhất) cần lấy như sau :
- Lúc thi đấu : lớn nhất bằng 3;
- Lúc tập luyện và đối với các bể không có chức năng thi đấu : lớn nhất bằng 5. Sai lệch độ sáng giữa hai điểm không quá 5% trên 1m2 bề mặt bể.
6.3.12. Khi thiết kế chiếu sáng bể bơi, cho phép sử dụng các loại đèn có thành phần quang phổ gần giống ánh sáng ban ngày. Chỉ dùng ánh sáng mầu cho chiếu sáng khán đài, trang trí, thông tin, tín hiệu.
Để chiếu sáng sự cố, chỉ được phép sử dụng đèn nung sáng.
Chú thích : Cần có biện pháp phòng và chống các loại côn trùng bay vào nhà khi sử dụng đèn chiếu sáng.
6.3.13. Chỉ số phân biệt màu sắc của các loại đèn được sử dụng để chiếu sáng cho bể bơi không được nhỏ hơn 65.
6.3.14. Khi thiết kế chiếu sáng, để khắc phục hiện tượng độ rọi của đèn bị giảm trong quá trình sử dụng, cần phải lấy hệ số dự trữ theo quy định trong bảng 11.
BẢNG 11. HỆ SỐ DỰ TRỮ CHO CÁC LOẠI ĐÈN
Đối tượng |
Hệ số dự trữ |
Số lần lau bóng |
|
chiếu sáng |
Đèn huỳnh quang |
Đèn nung sáng |
trong 1 tháng
|
Bể bơi, bể nhảy cầu
|
1,5 |
1,3 |
2 |
Khán đài
|
1,5 |
1,3 |
2 |
Các phòng phục vụ |
Từ 1,5 đến 1,6 |
Từ 1,3 đến 1,5 |
3 |
|
|
|
|
6.3.15. Phải thiết kế chiếu sáng sự cố cho bể bơi trong nhà (quy mô lớn hơn 500 chỗ) và bể bơi ngoài trời (quy mô lớn hơn 1000 chỗ). Độ rọi nhỏ nhất từ 3lux đến 5 lux.
Nguồn điện của hệ thống chiếu sáng sự cố phải độc lập với hệ thống chiếu sáng bảo vệ.
6.3.16. Bảng điều khiển điện của hệ thống thiết bị điện và các thiết bị khởi động, bảo vệ phải bố trí trên mặt tường phía ngoài của phòng.
6.3.17. Bảng điện thông báo kết quả thi đấu phải đặt ở một trong hai phía đầu bể bơi và cách bậc ngôì cuối cùng ít nhất 2m.
6.3.18. Trong bể bơi, cần lắp các hệ thống thiết bị sau : Hệ thống truyền thanh; hệ thống camêra theo dõi thành tích, hệ thống chuông điện, đồng hồ điện; hệ thống điện thoại nội bộ trong khu vực bể bơi và hệ thống điện thoại chung.
Mức độ trang thiết bị tuỳ theo quy mô công trình và do thiết kế quy định.
6.3.19. Khi thiết kế hệ thống điện cũng như khi lắp đặt thiết bị điện và đường dây dẫn điện, cần tuân theo tiêu chuẩn - TCXD 25 -1991 “ Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình cộng cộng- Tiêu chuẩn thiết kế “ và TCXD 25-1991 “ Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình cộng cộng- Tiêu chuẩn thiết kế “
6.4. Thông gió
6.4.1. Các bể trong nhà cần triệt để sử dụng biện pháp thông gió tự nhiên bằng cách mở cửa sổ ra hướng gió chủ đạo về mùa hè. Đối với các bể bơi có yêu cầu phục vụ cao, cần thiết kế hệ thống thông gió cơ khí.
6.4.2. Hệ thống thông gió cần được bố trí trong phòng tập bổ trợ, phòng khởi động phòng tắm, phòng vệ sinh, phòng pha chế Clo, kho chứa hoá chất, phòng máy, xưởng sửa chữa.
6.4.3. Số lần trao đổi không khí trong các phòng của bể bơi có thiết kế hệ thống thông gió cần lấy theo quy định ở bảng 12.
BẢNG 12. SỐ LẦN TRAO ĐỔI KHÔNG KHÍ TRONG CÁC PHÒNG CỦA BỂ BƠI
Tên phòng |
Số lần trao đổi không khí
|
|
|
Hút |
Đẩy
|
1 |
2 3 |
|
Phòng khởi động |
Theo tính toán cụ thể nhưng không nhỏ hơn 80m3/h cho một vận động viên và 20m3/h cho một khán giả |
|
Phòng tắm, thay quần áo |
5 |
10
|
Phòng y tế, xoa bóp, sơ cứu 1 |
2 2 |
3 3 |
Phòng vệ sinh |
2 |
100m3/h cho 1 chậu xí hoặc chậu tiểu
|
Phòng máy lọc |
2 |
3
|
Phòng pha chế Clo |
5
|
12 |
Kho hoá chất |
-
|
2 |
Xưởng sửa chữa |
2 |
3 |
|
|
|
6.4.4. Đối với các phòng chứa và pha chế hoá chất, phải bố trí nơi thoát hơi độc, không ảnh hưởng đến người sử dụng công trình.
6.5. Phòng cháy, chữa cháy.
6.5.1. Đối với khán đài, bậc chịu lửa thấp nhất của kết cấu chịu lực phải bằng bậc chịu lửa của bể bơi và phải bảo đảm :
6.5.2. Phải có lối thoát người trong trường hợp khẩn cấp. Số lượng khán giả nhiều nhất được bố trí thoát ra cho một cửa phải bảo đảm :
Chiều rộng đường phân tán khán giả và lối ra trong bể bơi có mái được tính theo bảng 13.
BẢNG 13. CHIỀU RỘNG ĐƯỜNG PHÂN TÁN KHÁN GIẢ VÀ LỐI RA
Khối tích công trình kể cả khán đài (m3) |
Bậc chịu lửa |
Số người tính cho 1m chiều rộng đường phân tán |
Đến 5.000 |
I đến II, III |
120 100 |
Từ 5.000 đến 10.000 |
I đến II, III |
170 140 |
Từ 10.000 đến 20.000 |
I đến II, III |
220 180 |
Từ 20.000 đến 40.000 |
I đến II, III |
280 220 |
Từ 40.000 đến 60.000 |
I đến II, III |
320 250 |
Chú thích : Khi phân tán khán giả từ dưới lên theo cầu thang, một mét chiều rộng được tính cho 60% số người quy định trong bảng này; từ trên xuống 70%; khi qua cửa 80%.
6.5.3. Các phòng dưới gầm khán đài có bậc chịu lửa từ bậc III trở xuống phải được thiết kế ngăn cách với khán đài bằng các kết cấu không cháy và phải bảo đảm thời gian chịu lửa không được nhỏ hơn 60 phút.
6.5.4. Chiều rộng đường phân tán khán giả không được nhỏ hơn quy định sau :
Chú thích : Chiều rộng cửa đi không được lớn hơn 2,4m; Cửa để phân tán khán giả phải mở ra ngoài; Bề mặt đường phân tán khán giả phải bằng phẳng không được trơn, trượt và không có bậc.
6.5.5. Trong thiết kế, cần quy định vị trí đặt các dụng cụ chữa cháy đơn giản và các bình chữa cháy bằng chất hoá học.
6.5.6 Khi thiết kế phòng cháy, chữa cháy, ngoài các điều nêu trên cần tuân theo TCVN 2622 - 95"Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế".
Cần thêm thông tin hoặc tư vấn chi tiết về Hồ bơi & Spa, liên hệ ngay đến:
POOLSPA VIETNAM - GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN HỒ BƠI & SPA
Địa chỉ: Số 5 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, TP.HCM, Vietnam
Điện thoại: (+84) 8 3868 8268 – 3868 8269
Fax: (+84) 8 3863 0336
Email: info@poolspa.vn -
Website: www.poolspa.vn
Hotline: 0913 717 127
PoolSpa Vietnam - Nhà thầu Hồ bơi chuyên nghiệp: Chuyên Tư vấn thiết kế Hồ bơi; Xây dựng Hồ bơi; Cung cấp thiết bị Hồ bơi chuyê
CÔNG TRÌNH THỂ THAO- BỂ BƠI- TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ (PHẦN 2)
CÔNG TRÌNH THỂ THAO- BỂ BƠI- TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ (PHẦN 1)
Phân biệt Hồ bơi xả tràn & Hồ bơi truyền thống
Mô tả sơ đồ hệ thống thiết bị hồ bơi: bơm, lọc tuần hoàn, xử lý nước
Các thức vận hành & bảo dưỡng để nước hồ bơi luôn sạch, không đóng rêu